blog-post-image

Chậm Phát Triển

03 Thg 08, 2025

Chậm phát triển là khi khi một đứa trẻ không đạt được các mốc phát triển vào thời điểm dự kiến. Thuật ngữ “ các mốc phát triển” đề cập đến quá trình phát triển kỹ năng mà đứa trẻ trải qua trong suốt thời kỳ phát triển. Nếu một đứa trẻ không học được một kỹ năng mà những trẻ khác đang học được ở cùng độ tuổi, đây có thể là một “ dấu hiệu cảnh báo” rằng đứa trẻ này có nguy cơ chậm phát triển. Các yếu tố nguy cơ gây ra những vấn đề về phát triển có thể liên quan đến di truyền và môi trường. Khi những yếu tố nguy cơ tăng lên, trẻ có thể có nguy cơ bị chậm phát triển cao hơn. 

Theo những mục tiêu trong IDEA, có lẽ sẽ hữu ích khi các trường học tại địa phương bạn có thể sử dụng thuật ngữ Chậm phát triển (DD) khi làm việc với trẻ em. Nếu trường học địa phương của bạn quyết định sử dụng thuật ngữ này, nó phải được dùng với cùng một định nghĩa và độ tuổi như chính sách của đất nước bạn đang ban hành ra. Các trường học địa phương của bạn hoàn toàn không được sử dụng thuật ngữ này nếu chính sách của nước bạn đã chọn không sử dụng nó. 

(IDEA: Đạo Luật Giáo Dục Người Khuyết Tật (Individuals with Disabilities Education Act) là luật cung cấp nền giáo dục công phù hợp miễn phí cho trẻ em khuyết tật đủ điều kiện và các dịch vụ liên quan đến các trẻ này) 

Chậm phát triển có thể xảy ra ở cả năm lĩnh vực phát triển hoặc cũng có thể chỉ xảy ra ở một trong những lĩnh vực này. Năm lĩnh vực phát triển này bao gồm: phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển giao tiếp, phát triển cảm xúc và xã hội, và những kỹ năng thích ứng. Sự phát triển trong một lĩnh vực có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của các lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là nếu gặp khó khăn trong một lĩnh vực (như phát triển thể chất), nó có thể ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác (như lời nói và ngôn ngữ). 

 

Phát triển thể chất: 

  • Khó khăn với các kỹ năng vận động thô- sử dụng các nhóm cơ lớn hỗ trợ cho việc đi bộ, chạy, đứng, ngồi, thay đổi tư thế và duy trì sự thăng bằng 
  • Khó khăn với các kỹ năng vận động tinh- khả năng nắm, nhéo, ăn và mặc quần áo 
  • Tình trạng cứng tay và/ hoặc chân 
  • Tư thế cơ thể mềm yếu hoặc khập khiễng khi so sánh với các trẻ khác cùng độ tuổi 
  • Sử dụng một bên cơ thể nhiều hơn so với bên còn lại 
  • Có vẻ vụng về so với các trẻ khác cùng độ tuổi 
  • Trương lực cơ kém 
  • Khả năng phối hợp và thăng bằng dưới mức bình thường 
  • Có vẻ gặp khó khăn khi theo dõi bằng mắt các đồ vật hoặc con người  
  • Dụi mắt thường xuyên 
  • Xoay, nghiêng hoặc giữ đầu trong tư thế căng thẳng hoặc bất thường khi cố gắng nhìn vào một vật thể 
  • Có vẻ gặp khó khăn khi tìm kiếm hoặc nhặt những vật thể nhỏ bị rơi trên sàn nhà ( sau 12 tháng tuổi) 
  • Gặp khó khăn khi tập trung hoặc giao tiếp bằng mắt 
  • Nhắm một mắt khi cố gắng nhìn vật ở xa 
  • Mắt có vẻ bị lác hoặc đảo ngược 
  • Đưa đồ vật lại rất gần mắt để nhìn 
  • Kích cỡ hoặc màu sắc của một hoặc hai mắt có vẻ bất thường 

 

Phát triển nhận thức (khả năng trí tuệ) 

  • Gặp khó khăn với những nhiệm vụ học tập cơ bản, giải quyết vấn đề, và ghi nhớ 
  • Thể hiện sự chậm trễ trong những kỹ năng suy luận hoặc trò chơi cơ bản ( ví dụ như xếp chồng, sắp xếp, lồng ghép hoặc giải câu đố đơn giản) 
  • Khoảng chú ý ngắn hơn so với độ tuổi dự kiến 
  • Gặp khó khăn khi giải quyết các vấn đề cơ bản 
  • Gặp khó khăn khi suy nghĩ logic 

 

Phát triển giao tiếp (lời nói và ngôn ngữ) 

  • Không phát triển được những âm thanh hoặc từ ngữ phù hợp lứa tuổi 
  • Không thể giao tiếp ở những mức độ phù hợp tuổi 
  • Có thể không phản ứng với tên riêng 
  • Gặp vấn đề với giao tiếp bằng lời nói, ngôn ngữ hình thể, cử chỉ và hiểu những gì người khác đang nói 
  • Chậm nói, hoặc có thể không nói lời nào 
  • Không sử dụng giao tiếp không lời (chỉ tay hoặc cử chỉ) ở mức độ phù hợp tuổi 
  • Sử dụng ít cử chỉ hơn và những cử chỉ mà trẻ sử dụng bị giới hạn về chức năng 
  • Gặp khó khăn trong việc gọi tên nơi chốn, con người hay đồ vật một cách dễ hiểu và có cảm xúc 
  • Có thể giảm thính lực, điều này cũng ảnh hưởng đến ngôn ngữ 
  • Nói chuyện với tông giọng rất to hoặc rất nhỏ 
  • Dường như gặp khó khăn khi phản ứng với tên gọi, ngay cả với điều gì đó hứng thú 
  • Xoay cơ thể để cùng một bên tai luôn hướng về phía âm thanh 
  • Khó khăn trong việc hiểu được những gì đang được nói và lần theo hướng dẫn (sau 3 tuổi) 
  • Không giật mình với những tiếng động lớn 
  • Đôi tai có vẻ nhỏ hơn bình thường 

 

Phát triển xã hội và cảm xúc 

  • Khó khăn khi tương tác với người khác và phát triển các mối quan hệ với gia đình và bạn bè 
  • Gặp khó khăn trong việc hiểu các quy tắc xã hội 
  • Tập trung vào các vật thể trong những khoảng thời gian dài và có thể thích thú với điều đó hơn các hoạt động khác 
  • Có thể không tìm kiếm tình yêu và sự chấp thuận từ người chăm sóc hoặc cha mẹ 
  • Có thể trở nên nản lòng một cách bất thường khi cố gắng làm những nhiệm vụ đơn giản (mà hầu hết các trẻ cùng tuổi có thể làm được) 
  • Hiếm khi giao tiếp bằng mắt 
  • Có thể không để ý đến người khác và dường như không chú ý đến mọi người 
  • Thường không tạo dựng các mối quan hệ với những bạn cùng tuổi theo mức độ phát triển mong đợi 
  • Hiếm khi chia sẻ sự chú ý với người khác, chẳng hạn cho xem một điều gì đó, chỉ trỏ, hoặc nói ra sở thích hoặc những thành tích của bản thân 
  • Không thể hiện sự trao đổi qua lại về mặt cảm xúc (thay phiên nhau) 
  • Hiếm khi bắt chước những hành động của người khác khi chơi đùa  
  • Không biết chơi như thế nào với những đồ chơi theo cách chúng được tạo ra 
  • Dường như đang ở trong “thế giới riêng của chính mình” 
  • Không hứng thú với những đứa trẻ khác 

 

Hành vi thích ứng (những kỹ năng cho hoạt động hằng ngày) 

  • Gặp khó khăn khi tắm rửa, mặc quần áo, chải chuốt, và tự ăn  
  • Có thể gặp khó khăn khi thể hiện những kỹ năng phù hợp lứa tuổi một cách độc lập 
  • Những kỹ năng xã hội có vẻ kém (những mối quan hệ với gia đình và bạn bè) 
  • Không thể lựa chọn những hoạt động riêng 
  • Gặp vấn đề khi sử dụng kĩ năng đọc viết, làm toán đơn giản 
  • Gặp khó khăn khi tiên đoán hậu quả của những hành động 
  • Có vẻ vụng về 
  • Không thể hiện việc sẵn sàng tập đi vệ sinh ở lứa tuổi phù hợp 
  • Thể hiện những hành vi có vấn đề và chưa trưởng thành 
  • Thể hiện một số hành vi ám ảnh/ cưỡng chế 
  • Khó khăn khi tuân thủ các quy tắc và thói quen  
  • Thể hiện sự nhạy cảm quá mức đối với một số âm thanh, bố cục, kích thích thị giác nhất định